Giao tháng 7/2019 | Giá chào bán | |
VND/Kg | US Cents/Kg | |
SVR CV | 52,897.89 | 226.64 |
SVR L | 51,788.54 | 221.89 |
SVR 5 | 36,212.36 | 155.15 |
SVR GP | 36,042.56 | 154.42 |
SVR 10 | 35,657.69 | 152.78 |
SVR 20 | 35,555.81 | 152.34 |
Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD=23.340 VND (Vietcombank)
Chỉ để tham khảo |
heo báo cáo của Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 5 năm 2019 ước đạt 73 nghìn tấn với giá trị đạt 106 triệu USD. Khối lượng và giá trị xuất khẩu cao su 5 tháng đầu năm 2019 ước đạt 488 nghìn tấn và 662 triệu USD, tăng 10,3% về khối lượng và tăng 2,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Giá cao su xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm 2019 đạt 1.342 USD/tấn, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm 2018. Trung Quốc, Ấn Độ, và Hàn Quốc là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2018, chiếm thị phần lần lượt là 64,3%, 8,4% và 3,5%.
Xuất khẩu cao su tháng 5 tăng nhẹ về lượng và trị giá. Đáng chú ý, mặc dù các chủng loại cao su Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc đều tăng trưởng tốt, nhưng trái lại đang gây lo ngại về sự phụ thuộc quá lớn vào thị trường này.